SiEuQuAy
Moderator
Posts : 151
Points : 383
Reputation : 17
Join date : 24/07/2009
Gender :
|
|
Bài thơ, bài vè, mẹo học nhanh Môn Hóa
|
|
4. Hóa hữu cơ o Đồng đẳng càng dễ hỡi ai Cấu tạo ấy, CH2 thêm vào. o Phân gốc tính chất ra sao? Liên kết có phản ứng nào xảy ra Phản ứng thế thật khéo là Hv-liên kết đơn ta mới “ừ” Đôi ba liên kết thật hư Tác nhân cộng chẳng chần chừ cộng ngay Xòe bàn tay, đếm ngón tay Vừa thế vừa cộng đây này gốc thơm. o Nhóm định chất thật lắm thay -OH là rượu,-O này ete -COO- đúng este -COOH về phe chất nào? Acid dễ nhớ làm sao! Nhóm -CO- lại gắn vào xeton Đặc biệt hãy nhớ phenol Phenyl (C6H5) gắn với gốc ol diệu kỳ Andehit-carbonyl Amin chất ấy hãy nhìn nitro(-N-) Hóa hữu cơ ơi hóa hữu cơ…
CÁC BÀI THƠ, BÀI VÈ ĐỂ HỌC HÓA THPT Long Mỹ
1. Nguyên tử khối: o Anh hydro là một (1) Mười hai (12) cột carbon Nitro mười bốn (14) tròn Oxi mỏi mòn mười sáu (16) Natri hay láu táu Nhảy tót lên hai ba (23) Khiến Magie gần nhà Ngậm ngùi đành hai bốn (24) Hai bảy (27) nhôm la lớn Lưu huỳnh giành ba hai (32) Khác người thật là tài Clo ba lăm rưỡi (35,5) Kali thích ba chín (39) Canxi tiếp bốn mươi (40) Năm lăm (55) mangan cười Sắt đây rồi năm sáu (56) Sáu tư (64) đồng nổi cáu Bởi kém kẽm sáu lăm (65) Tám mươi (80) Brom nằm Xa bạc trăm lẻ tám (108) Bari lòng buồn chán Một ba bảy (137) ích chi Kém người ta còn gì Hai lẻ bảy (207) bác chì Thủy ngân hai lẻ một (201)… 2. Bài thơ hóa trị: o Kali (K), iốt (I), hidrô (H) Natri (Na) với bạc (Ag), clo (Cl) một loài Là hoá trị I hỡi ai Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân Magiê (Mg), kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg) Ôxi (O), đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba) Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca) Hoá trị II nhớ có gì khó khăn ! Này nhôm (Al) hoá trị III lần In sâu trí nhớ khi cần có ngay Cácbon (C), silic(Si) này đây Có hoá trị IV không ngày nào quên Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền II, III ta phải nhớ liền nhau thôi Lại gặp nitơ (N) khổ rồi I , II , III , IV khi thời lên V Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm Xuống II lên IV khi thì VI luôn Phốt pho (P) nói đến không dư Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng V Em ơi cố gắng học chăm Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng. o Hidro (H) cùng với liti (Li) Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II, IV là chì (Pb) Điển hình hoá trị của chì là II Bao giờ cùng hoá trị II Là ôxi (O), kẽm (Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà Bo (B), nhôm (Al) thì hóa trị III Cácbon (C), silic (Si), thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Phốtpho III ít gặp mà Photpho V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ? I, II, III, IV phần nhiều tới V Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng Clo, Iot lung tung II, III, V, VII thường thì I thôi Mangan rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II dùng rất nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều 3. Tính tan của muối: o Loại muối tan tất cả Bất kể kim loại nào Nitrat, acetat Ôi! Kì lạ làm sao. Những muối hầu hết tan Là clorua, sulfat Trừ bạc, chì clorua Chì, Bari sulfat. Những muối không hòa tan Carbonat, photphat Anh sulfit, Sulfur Chú ý chớ có đùa Trừ kiềm, amoni. Mọi khi đều tan hết!
|
|