Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.



 
Trang ChínhPhotoShop OnlinePaintBlog của bạnLatest imagesTV OnlineMusicGame Pikachu OnlineEdit HTMLUploadMapTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

 

 CÁC BÀI THƠ, BÀI VÈ ĐỂ HỌC MÔN ENGLISH p.2

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down 
Tác giả Thông điệp
SiEuQuAy
Moderator
Moderator
SiEuQuAy

Posts : 151
Points : 383
Reputation : 17
Join date : 24/07/2009
Gender : Nữ

CÁC BÀI THƠ, BÀI VÈ ĐỂ HỌC MÔN ENGLISH p.2 Vide
24 07 2009
Bài gửiCÁC BÀI THƠ, BÀI VÈ ĐỂ HỌC MÔN ENGLISH p.2

5. Bài thơ dấu nhấn Stress:
/1/ Stress ngay căn ngữ rất thường
Tiếp đầu, tiếp vĩ ai đường đánh đâu.
/2/ Hai vần những tiếng âu sầu
Khi là vê vộp (v - verb) cuối vần nhấn âm
Nhưng khi chuyển loại thăng trầm
Lên danh xuống tính(danh từ, tính từ), chủ âm trước liền.
/3/ Kép danh hai tiếng truân chuyên
Chủ âm duy nhất, tiếng đầu nhận nhe.
/4/ O on, e é, a de (oon, ee, ade)
E se cùng với anh e e rờ (eer)
Stress tôi luôn đánh bất ngờ
Ngay vào vần cuối mù mờ chả sai.
/5/ Từ mà vần chỉ có hai
Kết thúc với mấy cái này như sau:
“Phi” làm “A-té” thương đau (fy, ate)
I gie (ize), i sẽ (ise) stress nơi cuối cùng
Động từ có chữ tận cùng
Như trên và có 3 vần trở lên
Luật liền thay đổi gập ghềnh
Phải sang trái, stress trên vần thứ ba
/6/ Dây mơ rễ má nhất là
Stress thường liền trước vần mang tận cùng
I an, ic, ical
I ông (ion), i ợt (ious), ial, i tỳ (ity)
Êty (ety), i tợt (itous), i tiều (itive)
Cient, i tút (itude), i tàn (itant), tiêu luôn!
Ual, u ợt (uous) cũng buồn
Đấy là quy luật nói suông dễ tìm
Ngoại lệ cũng khá đau tim
Bạn ơi hãy cố đừng nên nản lòng.
*Chú thích:
/1/: Dấu chủ âm (stress) thường đánh vào căn ngữ (original root) của từ. Nói cách khác, tiếp đầu ngữ (prefixes) và tiếp vĩ ngữ (suffixes) không bao giờ nhận dấu chủ âm.
*VD: spéaker, besíde, unpléasant, understánd, afráid, forgét, belów, expláin, repláce, províde, beáutiful, colléct, attáck, avóid, appéar…
/2/: Nhiều tiếng (chủ yếu 2 vần) khi là (v) thì stress ở vần cuối, khi là (n) hoặc (adj) thì stress ở vần đầu.
*VD: expórt (v)  éxport (n); recórd (v)  rècord (n); presént (v)  prèsent (n); incréase (v)  íncrease (n)…
/3/: Những danh từ ghép gồm hai tiếng (có gạch nối hay không, viết liền hay viết rời cũng vậy), chỉ có 1 dấu stress, mà dấu stress đó phải đánh vào 1 âm ở tiếng đầu.
*VD: físhing boat, báthing costume, ópera house, dínner-plate, fáctory worker, políce station…
/4/: Stress thường đánh vào vần cuối của những tiếng tận cùng bằng “oon”, “ee”, “ade”, “ese”, “eer”…
*VD: saloón, employeé, engineér, lemonáde…
/5/:– Những tiếng tận cùng bằng “fy”, “ate”, “ize”, “ise” nếu chỉ có 2 vần thì stress ở vần cuối.
*VD: surpríse, baptíze, defý…
–Những (v) tận cùng bằng “fy”, “ate”, “ize”, “ise” có 3 vần trở lên thì stress ở vần thứ 3 tính từ phải sang trái (trừ các tiếng: régularize, cháracterize, hóspitalize)
*VD: déviate, illúminate, stúpefy, persónify, apólogize…
/6/: Stress thường đánh vào vần liền trước vần có mang
–“ian”, “ic”, “ical”, “ion”, “ious”, “ial”, “ity”, “ety”, “itous”, “itive”, “cient”, “itude”, “itant”, “ual”, “uous”
*VD:
+“ion”: populátion, nátion… (! trừ những tiếng khoa học: aníon, dándalion…)
+“ic”, “ical”: eléctric(al), vironméntal ,continéntal… (! trừ: cátholic, héretic, lúnatic, árithmetic, rhétoric, árabic, pólitic)
––“ian”, “ious”, “ial”, “ity”, “ety”, “itous”, “itive”, “cient”, “itude”, “itant”, “ual”, “uous”: merídian, suffícient, impiéty, fórtitude, artifícial, contínual, profánity, exhórbitant, contínuous…
Về Đầu Trang Go down

CÁC BÀI THƠ, BÀI VÈ ĐỂ HỌC MÔN ENGLISH p.2 >> Comments

No Comment.
 

CÁC BÀI THƠ, BÀI VÈ ĐỂ HỌC MÔN ENGLISH p.2

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang 

Trả lời nhanh :
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Chọn kiểu gõ: AUTO TELEX VNI Off

Permissions in this forum: Bạn không có quyền trả lời bài viết
 :: (¯`°•.¸¯`°•†Học Tập- Truyện-Thơ†•°´¯¸.•°´¯) :: ๑۩۞۩๑ Góc Học Tập ๑۩۞۩๑ -
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất